Từ Lenovo Legion Go đến Từ ROG Ally X đến nhiều mẫu Ayaneo khác nhau, phần lớn các máy chơi game cầm tay được ra mắt trên thị trường trong những tháng gần đây đều dựa trên nền tảng AMD Ryzen Z1. Ngược lại, MSI đã đưa ra lựa chọn hoàn toàn trái ngược khi quyết định sử dụng độc quyền bộ xử lý Intel cho máy chơi game cầm tay Claw của mình. Phiên bản đầu tiên sử dụng chip Meteor Lake, trong khi Claw 7 AI+ và Claw 8 AI+ ra mắt vào cuối năm ngoái được hưởng lợi từ bộ xử lý Core Ultra 7 258V “Lunar Lake” mạnh mẽ hơn.
Tuy nhiên, thành công về mặt thương mại của những mẫu máy khác nhau này có vẻ vẫn chưa đủ: MSI đang cân nhắc thay đổi cách tiếp cận cho Claw tiếp theo của mình, nhường bước trước sức hấp dẫn của AMD. Nếu thông tin này vẫn chưa được xác nhận, điều này vẫn có nghĩa là nhà sản xuất muốn sử dụng nền tảng Ryzen Z2 được AMD công bố vào đầu năm, chính xác hơn là Ryzen Z2 AI Extreme được trang bị NPU tích hợp, thay vì bộ xử lý Intel Panther Lake dự kiến ra mắt vào quý 2 năm 2025.
MSI cũng có thể chọn ra mắt một số phiên bản máy chơi game tương lai của mình, được trang bị tùy theo trường hợp với giải pháp AMD hoặc Intel, nhưng khả năng này vẫn có phần đáng tin cậy: ngoài việc sản xuất phức tạp hơn để đáp ứng nhu cầu cụ thể của hai nền tảng, rất có thể hai nhà sản xuất bộ xử lý sẽ yêu cầu một hợp đồng độc quyền để cung cấp bộ xử lý cho MSI với mức giá hợp lý.
Nguồn: WCCFtech
MSI Claw 8 AI+ | MSI Claw 7 AI+ | MSI Claw 7 | |
---|---|---|---|
Màn hình | 8 inch 1920×1200, 120Hz, 500 nits, VRR | 7 inch 1920×1200, 120Hz, 500 nits, VRR | 7 inch 1920×1080, 120Hz, 500 nits, VRR |
Bộ xử lý | Core Ultra 7 258V | Core Ultra 7 258V | Core Ultra 7 155H hoặc Core Ultra 5135 |
iGP | Đồ họa Arc 140V Xe2-LPG 8 Xe2-Core | Đồ họa Arc 140V 8 Xe2-Core | Đồ họa Arc 8 Xe-C @ 2,25 GHz hoặc 7 Thunderbolt 4/USB4 |
Bộ nhớ | 32GB LPDDR5X-8533 | 32GB LPDDR5X-8533 | 16GB LPDDR5-6400 |
Lưu trữ | 1TB M.2 NVMe 2280 PCIe SSD 4.0×4 | 512GB M.2 NVMe 2280 SSD PCIe 4.0×4 | 512GB M.2 NVMe 2230 SSD PCIe 4.0×4 |
Kết nối | Wi-Fi 7 + BT 5.4 | Wi-Fi 6E + BT 5.34 | Wi-Fi 7 + BT 5.4 |
Pin | 80 Wh, 6-Cell | 54.5 Wh, 6-Cell | 53 Wh, 6-Cell |
Trọng lượng | 795 g | 675 g | 675 g |
Kích thước | 29.9 x 12.26 x 2.4 cm | 29.4 × 11,7 lần 2,1 cm | 29,4 × 11,7 lần 2,1 cm |
MSI cũng có thể chọn ra mắt một số phiên bản máy chơi game tương lai của mình, được trang bị tùy theo trường hợp với giải pháp AMD hoặc Intel, nhưng khả năng này vẫn có phần đáng tin cậy: ngoài việc sản xuất phức tạp hơn để đáp ứng nhu cầu cụ thể của hai nền tảng, rất có thể hai nhà sản xuất bộ xử lý sẽ yêu cầu một hợp đồng độc quyền để cung cấp bộ xử lý cho MSI với mức giá hợp lý.
Nguồn: WCCFtech