Mattermost là má»™t nền tảng nhắn tin nguồn mở được sá» dụng để trò chuyện, chia sẻ tệp, quản lý dá»± án và điều phối quy trình lÃm việc. Nó được viết bằng ngôn ngữ Go. Nó được cung cấp dưới dạng giải pháp lưu trữ đám mây và máy chá»§ tá»± lưu trữ. Nó là giải pháp thay thế cho Slack và các nền tảng chuyên nghiệp khác. Khả năng lưu trữ nó trên máy chá»§ cá»§a bạn cho phép bạn kiểm soát thông tin liên lạc và dữ liệu nhạy cảm cá»§a mình.
Trong hướng dẫn nÃy, bạn sẽ tìm hiểu cách cÃi đặt Mattermost Team Messaging System trên máy chá»§ Ubuntu 22.04.
Kiểm tra trạng thái cá»§a tường lá»a.
Bạn sẽ thấy nội dung tương tự như sau.
Mattermost yêu cầu cổng 8065. Cổng nÃy chỉ cần được mở tạm thời để xác nháºn cÃi đặt. Chúng tôi sẽ xóa nó sau.
Cho phép các cổng HTTP và HTTPs.
Kiểm tra lại trạng thái để xác nháºn.
Ubuntu 22.04 Ä‘i kèm vá»›i phiên bản ổn định má»›i nhất (v14) cá»§a PostgreSQL. Bạn có thể cÃi đặt nó bằng má»™t lệnh duy nhất.
Kiểm tra phiên bản MySQL.
Đăng nháºp vÃo shell PostgreSQL.
Tạo cơ sở dữ liệu Mattermost.
Tạo người dùng cÆ¡ sở dữ liệu Mattermost. Thay thế mmuser-password bằng máºt khẩu mạnh hÆ¡n theo lá»±a chọn cá»§a bạn.
Cấp tất cả các quyền trên cơ sở dữ liệu cho người dùng.
Thoát khỏi shell PostgreSQL bằng cách nháºp \q vÃo shell.
Mở tệp /etc/postgresql/{version}/main/pg_hba.conf để chỉnh sá»a.
Tìm các dòng sau.
Thay đổi các giá trị peer và scram-sha-256 thÃnh trust trong các dòng trên.
Lưu tệp bằng cách nhấn Ctrl + X và nháºp Y khi được nhắc.
Khởi động lại Dịch vụ PostgreSQL để kÃch hoạt thay đổi.
Xác minh rằng bạn có thể kết nối với người dùng Mattermost SQL.
Bạn sẽ được nhắc nháºp máºt khẩu. Nháºp máºt khẩu và bạn sẽ được đăng nháºp vÃo shell PostgreSQL. Nháºp \q để thoát shell.
Giải nén tệp lưu trữ.
Di chuyển các tệp đã giải nén vÃo thư mục /opt.
Tạo thư mục lưu trữ dữ liệu cho máy chủ Mattermost.
Đặt biến SiteURL thÃnh tên miền mà bạn muốn sá» dụng cho cÃi đặt cá»§a mình.
Tìm biến DriverName trong SqlSettings và thay đổi giá trị cá»§a biến nÃy thÃnh mysql.
Đặt biến DataSource thÃnh giá trị sau. Thay thế mmuser bằng tên người dùng SQL, YourPassword23! bằng máºt khẩu SQL và mattermostdb bằng tên cÆ¡ sở dữ liệu mà bạn đã cấu hình ở bước 4.
Có rất nhiều thiết láºp khác mà bạn có thể cấu hình tại thời Ä‘iểm nÃy nhưng sẽ dá»… dÃng hÆ¡n nếu thá»±c hiện sau khi cÃi đặt. Hiện tại, chỉ có hai thiết láºp nÃy là cần thiết.
Lưu tệp bằng cách nhấn Ctrl + X và nháºp Y khi được nhắc.
Tạo người dùng và nhóm hệ thống cho máy chủ Mattermost.
Thay đổi quyền sở hữu thư mục Mattermost cho người dùng và nhóm mới tạo.
Cấp quyền ghi cho nhóm mattermost trên thư mục.
Chuyển sang thư mục Mattermost.
Khởi động máy chủ Mattermost dưới dạng mattermost user.
Máy chá»§ sẽ khởi động và tạo ra má»™t loạt thông tin nháºt ký. Đợi dòng Server is listening on [::]:8065 xuất hiện. Truy cáºp URL http://<serverIPaddress>:8065 trong trình duyệt cá»§a bạn và bạn sẽ thấy trang đăng nháºp sau.
Nhấn Ctrl + C để dừng máy chá»§. Chúng ta sẽ quay lại phần nÃy sau để cấu hình cÃi đặt.
Tạo và mở tệp đơn vị để chỉnh sá»a.
Dán mã sau vÃo đó.
Lưu tệp bằng cách nhấn Ctrl + X và nháºp Y khi được nhắc.
Tải lại daemon systemd để tải tệp dịch vụ.
Khởi động dịch vụ Mattermost.
Kiểm tra trạng thái của dịch vụ.
KÃch hoạt dịch vụ.
Nháºp khóa ký cá»§a Nginx.
Thêm kho lưu trữ cho phiên bản ổn định của Nginx.
Cáºp nháºt kho lưu trữ hệ thống.
CÃi đặt Nginx.
Xác minh cÃi đặt.
Ubuntu 22.04 Ä‘i kèm vá»›i Snapd được cÃi đặt theo mặc định. Chạy các lệnh sau để đảm bảo phiên bản Snapd cá»§a bạn được cáºp nháºt.
CÃi đặt Certbot.
SỠdụng lệnh sau để đảm bảo lệnh Certbot có thể chạy được bằng cách tạo liên kết tượng trưng đến thư mục /usr/bin.
Chạy lệnh sau để tạo Chứng chỉ SSL.
Lệnh trên sẽ tải xuống chứng chỉ vÃo /etc/letsencrypt/live/mattermost.example.com thư mục trên máy chá»§ cá»§a bạn.
Tạo chứng chỉ nhóm Diffie-Hellman.
Mở tệp /etc/letsencrypt/renewal/mattermost.example.com.conf để chỉnh sá»a.
Dán mã sau vÃo cuối.
Lưu tệp bằng cách nhấn Ctrl + X và nháºp Y khi được nhắc.
Chúng tôi đã tạo chứng chỉ SSL bằng tùy chọn độc láºp cá»§a Certbot. Nó chạy máy chá»§ web cá»§a mình để tạo chứng chỉ, nghÄ©a là Nginx phải bị tắt trong quá trình gia hạn. Các lệnh pre_hook và post_hook chạy trước và sau khi gia hạn để tá»± động tắt và khởi động lại máy chá»§ Nginx, do đó không cần can thiệp thá»§ công.
Để kiểm tra xem quá trình gia hạn SSL có hoạt động tốt không, hãy chạy thỠquy trình.
Nếu bạn không thấy lá»—i, bạn đã hoÃn tất. Chứng chỉ cá»§a bạn sẽ tá»± động gia hạn.
Thêm dòng sau trước dòng include /etc/nginx/conf.d/*.conf;.
Lưu tệp bằng cách nhấn Ctrl + X và nháºp Y khi được nhắc.
Tạo và mở tệp /etc/nginx/conf.d/monica.conf để chỉnh sá»a.
Dán mã sau vÃo đó. Thay thế mattermost.example.com bằng tên miền cá»§a bạn. Đảm bảo giá trị cá»§a client_max_body_size được đặt thÃnh 10MB, đây là kÃch thước tải lên mặc định cá»§a tệp trong Monica. Đây là giá trị giống vá»›i giá trị chúng ta đã định cấu hình vá»›i PHP trước đó.
Lưu tệp bằng cách nhấn Ctrl + X và nháºp Y khi được nhắc.
Cấp quyền cho Nginx vÃo thư mục bá»™ nhá»› đệm.
Xác minh cấu hình Nginx của bạn.
Khởi động lại máy chủ Nginx.
Trước khi tiến hÃnh bất kỳ hÆ¡n nữa, chúng ta cần đóng cổng 8065 vì chúng ta đã cấu hình Mattermost để có thể truy cáºp thông qua URL công khai. Do đó, cổng mở gây ra rá»§i ro bảo máºt.
Tiếp theo, bạn sẽ được đưa đến trang Tạo nhóm.
Nhấp vÃo nút Tạo nhóm để tạo nhóm đầu tiên cá»§a bạn.
Tiếp theo, bạn sẽ được yêu cầu đặt URL công khai cho nhóm.
Nhấp vÃo nút HoÃn tất để mở Bảng Ä‘iều khiển Mattermost.
Bạn sẽ được đưa đến bảng điều khiển System console, nơi bạn có thể cấu hình mọi thứ về máy chủ.
Bước đầu tiên là báºt thông báo. Truy cáºp System Console >> Site Configuration >> Menu Noficiations và đặt các tùy chọn sau.
Bước tiếp theo là báºt SMTP. Truy cáºp menu System Console >> Environment >> SMTP và đặt các tùy chọn sau. Đối vá»›i hướng dẫn nÃy, chúng tôi sẽ sá» dụng trình gá»i thư Amazon SES.
Có rất nhiều cÃi đặt khác cần cấu hình. Sau khi hoÃn tất, bạn cần khởi động lại máy chá»§ từ terminal để các thay đổi được áp dụng.
Trong hướng dẫn nÃy, bạn sẽ tìm hiểu cách cÃi đặt Mattermost Team Messaging System trên máy chá»§ Ubuntu 22.04.
Điều kiện tiên quyết
-
Một máy chủ chạy Ubuntu 22.04 với tối thiểu 2 GB RAM cho tối đa 1000 người dùng.
-
Một người dùng không phải root có quyền sudo.
-
Tường lá»a đơn giản (UFW) được báºt và đang chạy.
-
Một tên miền đủ điều kiện trỏ đến máy chủ. Đối với hướng dẫn của chúng tôi, chúng tôi sẽ sỠdụng miền mattermost.example.com.
-
Mọi thứ đều được cáºp nháºt.
Mã:
$ sudo apt update && sudo apt upgrade
Bước 1 - Cấu hình Tường lá»a
Bước đầu tiên trước khi cÃi đặt bất kỳ gói nÃo là cấu hình tường lá»a để cho phép kết nối HTTP và HTTPS.Kiểm tra trạng thái cá»§a tường lá»a.
Mã:
$ sudo ufw status
Mã:
Trạng thái: activeTo Action From-- ------ ----OpenSSH ALLOW AnywhereOpenSSH (v6) ALLOW Anywhere (v6)
Mã:
$ sudo ufw allow 8065
Mã:
$ sudo ufw allow http$ sudo ufw allow https
Mã:
$ sudo ufw statusTrạng thái: activeĐến HÃnh động Từ-- ------ ----OpenSSH ALLOW Anywhere80/tcp ALLOW Anywhere443 ALLOW Anywhere8065 ALLOW AnywhereOpenSSH (v6) ALLOW Anywhere (v6)80/tcp (v6) ALLOW Anywhere (v6)443 (v6) ALLOW Anywhere (v6)8065 (v6) ALLOW Anywhere (v6)
Bước 2 - CÃi đặt PostgreSQL
Mattermost có thể hoạt động vá»›i cả máy chá»§ MySQL và PostgreSQL nhưng PostgreSQL là lá»±a chọn được khuyến nghị.Ubuntu 22.04 Ä‘i kèm vá»›i phiên bản ổn định má»›i nhất (v14) cá»§a PostgreSQL. Bạn có thể cÃi đặt nó bằng má»™t lệnh duy nhất.
Mã:
$ sudo apt install postgresql postgresql-contrib
Mã:
$ psql --versionpsql (PostgreSQL) 14.4 (Ubuntu 14.4-0ubuntu0.22.04.1)
Bước 3 - Cấu hình PostgreSQL
PostgreSQL tạo má»™t tÃi khoản người dùng Linux postgres trong quá trình cÃi đặt. Có thể truy cáºp shell PostgreSQL bằng tÃi khoản nÃy.Đăng nháºp vÃo shell PostgreSQL.
Mã:
$ sudo -u postgres psql
Mã:
postgres=# CREATE DATABASE mattermostdb;
Mã:
postgres=# CREATE USER mmuser WITH PASSWORD 'mmuser-password';
Mã:
postgres=# GRANT ALL PRIVILEGES ON DATABASE mattermost cho mmuser;
Mã:
postgres=# \q
Mã:
$ sudo nano /etc/postgresql/{version}/main/pg_hba.conf
Mã:
# "local" chỉ dÃnh cho kết nối socket miền Unixlocal all all peer# IPv4 local connections:host all all 127.0.0.1/32 scram-sha-256# IPv6 local connections:host all all ::1/128 scram-sha-256
Mã:
# "local" chỉ dÃnh cho kết nối socket miền Unixlocal all all trust# IPv4 local connections:host all all 127.0.0.1/32 trust# IPv6 local connections:host all all ::1/128 trust
Khởi động lại Dịch vụ PostgreSQL để kÃch hoạt thay đổi.
Mã:
$ sudo systemctl restart postgresql
Mã:
$ psql --dbname=mattermost --username=mmuser --password
Mã:
Máºt khẩu:psql (14.4 (Ubuntu 14.4-0ubuntu0.22.04.1))Nháºp "help" để được trợ giúp.mattermost-> \q
Bước 4 - Tải xuống Mattermost
Tải xuống phiên bản má»›i nhất cá»§a máy chá»§ Mattermost. VÃo thời Ä‘iểm viết hướng dẫn nÃy, phiên bản má»›i nhất hiện có là 7.0.1.
Mã:
$ wget https://releases.mattermost.com/7.0.1/mattermost-7.0.1-linux-amd64.tar.gz
Mã:
$ tar -xvzf mattermost*.gz
Mã:
$ sudo mv mattermost /opt
Mã:
$ sudo mkdir /opt/mattermost/data
Bước 5 - Tạo người dùng hệ thống cho Mattermost và cấu hình quyền
Mở tệp cấu hình /opt/mattermost/config/config.json để chỉnh sá»a.
Mã:
$ sudo nano /opt/mattermost/config/config.json
Mã:
"SiteURL": "https://mattermost.example.com",
Mã:
"DriverName": "mysql",
Mã:
"DataSource": "mmuser:YourPassword23!@tcp(localhost:3306)/mattermostdb?charset=utf8mb4,utf8&writeTimeout=30s",
Lưu tệp bằng cách nhấn Ctrl + X và nháºp Y khi được nhắc.
Tạo người dùng và nhóm hệ thống cho máy chủ Mattermost.
Mã:
$ sudo useradd --system --user-group mattermost
Mã:
$ sudo chown -R mattermost:mattermost /opt/mattermost
Mã:
$ sudo chmod -R g+w /opt/mattermost
Mã:
$ cd /opt/mattermost
Mã:
$ sudo -u mattermost ./bin/mattermost
Nhấn Ctrl + C để dừng máy chá»§. Chúng ta sẽ quay lại phần nÃy sau để cấu hình cÃi đặt.
Bước 6 - Tạo tệp đơn vị Systemd
Bước tiếp theo là tạo tệp hệ thống cho Mattermost.Tạo và mở tệp đơn vị để chỉnh sá»a.
Mã:
$ sudo nano /lib/systemd/system/mattermost.service
Mã:
[Unit]Description=MattermostAfter=network.targetAfter=postgresql.serviceBindsTo=postgresql.service[Service]Type=notifyExecStart=/opt/mattermost/bin/mattermostTimeoutStartSec=3600KillMode=mixedRestart=alwaysRestartSec=10WorkingDirectory=/opt/mattermostUser=mattermostGroup=mattermostLimitNOFILE=49152[Install]WantedBy=multi-user.target
Tải lại daemon systemd để tải tệp dịch vụ.
Mã:
$ sudo systemctl daemon-reload
Mã:
$ sudo systemctl start mattermost
Mã:
? mattermost.service - Mattermost Đã tải: đã tải (/lib/systemd/system/mattermost.service; đã tắt; cÃi đặt trước cá»§a nhà cung cấp: đã báºt) Đang hoạt động: Ä‘ang hoạt động (Ä‘ang chạy) kể từ Thứ Hai 2022-07-11 01:24:46 UTC; 20 giây trước PID chÃnh: 23628 (mattermost) Nhiệm vụ: 48 (giá»›i hạn: 2241) Bá»™ nhá»›: 448,2M CPU: 14,929 giây CGroup: /system.slice/mattermost.service ??23628 /opt/mattermost/bin/mattermost ??23651 plugins/com.mattermost.plugin-channel-export/server/dist/plugin-linux-amd64 ??23656 plugins/com.mattermost.nps/server/dist/plugin-linux-amd64 ??23662 plugins/com.mattermost.calls/server/dist/plugin-linux-amd64 ??23668 plugins/com.mattermost.apps/server/dist/plugin-linux-amd64 ??23674 plugins/playbooks/server/dist/plugin-linux-amd64 ??23683 plugins/focalboard/server/dist/plugin-linux-amd64 ....
Mã:
$ sudo systemctl enable mattermost
Bước 7 - CÃi đặt Nginx
Ubuntu 22.04 Ä‘i kèm vá»›i phiên bản Nginx cÅ© hÆ¡n. Để cÃi đặt phiên bản má»›i nhất, bạn cần tải xuống kho lưu trữ Nginx chÃnh thức.Nháºp khóa ký cá»§a Nginx.
Mã:
$ curl https://nginx.org/keys/nginx_signing.key | gpg --dearmor \| sudo tee /usr/share/keyrings/nginx-archive-keyring.gpg >/dev/null
Mã:
$ echo "deb [signed-by=/usr/share/keyrings/nginx-archive-keyring.gpg arch=amd64] \http://nginx.org/packages/ubuntu `lsb_release -cs` nginx" \| sudo tee /etc/apt/sources.list.d/nginx.list
Mã:
$ sudo apt update
Mã:
$ sudo apt install nginx
Mã:
$ nginx -vphiên bản nginx: nginx/1.22.0
Bước 8 - CÃi đặt SSL
Chúng ta cần cÃi đặt Certbot để tạo chứng chỉ SSL. Bạn có thể cÃi đặt Certbot bằng kho lưu trữ cá»§a Ubuntu hoặc lấy phiên bản má»›i nhất bằng công cụ Snapd. Chúng ta sẽ sá» dụng phiên bản Snapd.Ubuntu 22.04 Ä‘i kèm vá»›i Snapd được cÃi đặt theo mặc định. Chạy các lệnh sau để đảm bảo phiên bản Snapd cá»§a bạn được cáºp nháºt.
Mã:
$ sudo snap install core
Mã:
$ sudo snap install --classic certbot
Mã:
$ sudo ln -s /snap/bin/certbot /usr/bin/certbot
Mã:
$ sudo certbot certonly --standalone --agree-tos --no-eff-email --staple-ocsp --preferred-challenges http -m [emailprotected] -d mattermost.example.com
Tạo chứng chỉ nhóm Diffie-Hellman.
Mã:
$ sudo openssl dhparam -dsaparam -out /etc/ssl/certs/dhparam.pem 4096
Mã:
$ sudo nano /etc/letsencrypt/renewal/mattermost.example.com.conf
Mã:
pre_hook = systemctl stop nginxpost_hook = systemctl start nginx
Chúng tôi đã tạo chứng chỉ SSL bằng tùy chọn độc láºp cá»§a Certbot. Nó chạy máy chá»§ web cá»§a mình để tạo chứng chỉ, nghÄ©a là Nginx phải bị tắt trong quá trình gia hạn. Các lệnh pre_hook và post_hook chạy trước và sau khi gia hạn để tá»± động tắt và khởi động lại máy chá»§ Nginx, do đó không cần can thiệp thá»§ công.
Để kiểm tra xem quá trình gia hạn SSL có hoạt động tốt không, hãy chạy thỠquy trình.
Mã:
$ sudo certbot renew --dry-run
Bước 9 - Cấu hình Nginx
Mở tệp /etc/nginx/nginx.conf để chỉnh sá»a.
Mã:
$ sudo nano /etc/nginx/nginx.conf
Mã:
server_names_hash_bucket_size 64;
Tạo và mở tệp /etc/nginx/conf.d/monica.conf để chỉnh sá»a.
Mã:
$ sudo nano /etc/nginx/conf.d/mattermost.conf
Mã:
upstream backend { server 127.0.0.1:8065; keepalive 32;}proxy_cache_path /var/cache/nginx levels=1:2 keys_zone=mattermost_cache:10m max_size=3g inactive=120m use_temp_path=off;server { listen 80 default_server; server_name mattermost.example.com; return 301 https://$server_name$request_uri;}server { listen 443 ssl http2; server_name mattermost.example.com; http2_push_preload on; # Báºt HTTP/2 Server Push ssl_certificate /etc/letsencrypt/live/mattermost.example.com/fullchain.pem; ssl_certificate_key /etc/letsencrypt/live/mattermost.example.com/privkey.pem; ssl_trusted_certificate /etc/letsencrypt/live/mattermost.example.com/chain.pem; ssl_session_timeout 1d; # Báºt phiên bản TLS (yêu cầu TLSv1.3 trong HTTP/3 QUIC sắp tá»›i). ssl_protocols TLSv1.2 TLSv1.3; # Báºt 0-RTT cá»§a TLSv1.3. Sá» dụng $ssl_early_data khi thá»±c hiện proxy ngược để # ngăn chặn các cuá»™c tấn công phát lại. # # @xem: https://nginx.org/en/docs/http/ngx_http_ssl_module.html#ssl_early_data ssl_early_data báºt; ssl_ciphers 'ECDHE-ECDSA-AES256-GCM-SHA384:ECDHE-RSA-AES256-GCM-SHA384:ECDHE-ECDSA-CHACHA20-POLY1305:ECDHE-RSA-CHACHA20-POLY1305:ECDHE-ECDSA-AES256-SHA384:ECDHE-RSA-AES256-SHA384'; ssl_prefer_server_ciphers báºt; ssl_session_cache shared:SSL:50m; # HSTS (ngx_http_headers_module là bắt buá»™c) (15768000 giây = sáu tháng) add_header Strict-Transport-Security max-age=15768000; # OCSP Stapling --- # lấy các bản ghi OCSP từ URL trong ssl_certificate và lưu chúng vÃo bá»™ nhá»› đệm ssl_stapling on; ssl_stapling_verify on; ssl_dhparam /etc/ssl/certs/dhparam.pem; add_header X-Early-Data $tls1_3_early_data; location ~ /api/v[0-9]+/(users/)?websocket$ { proxy_set_header Nâng cấp $http_upgrade; proxy_set_header Kết nối "nâng cấp"; client_max_body_size 50M; proxy_set_header Máy chá»§ $http_host; proxy_set_header X-Real-IP $remote_addr; proxy_set_header X-Forwarded-For $proxy_add_x_forwarded_for; proxy_set_header X-Forwarded-Proto $scheme; proxy_set_header X-Frame-Options SAMEORIGIN; proxy_buffers 256 16k; proxy_buffer_size 16k; client_body_timeout 60; send_timeout 300; lingering_timeout 5; proxy_connect_timeout 90; proxy_send_timeout 300; proxy_read_timeout 90 giây; proxy_http_version 1.1; proxy_pass http://backend; } vị trà / { client_max_body_size 50M; proxy_set_header Kết nối ""; proxy_set_header Máy chá»§ $http_host; proxy_set_header X-Real-IP $remote_addr; proxy_set_header X-Forwarded-For $proxy_add_x_forwarded_for; proxy_set_header X-Forwarded-Proto $scheme; proxy_set_header X-Frame-Options SAMEORIGIN; proxy_buffers 256 16k; proxy_buffer_size 16k; proxy_read_timeout 600 giây; proxy_cache mattermost_cache; proxy_cache_revalidate on; proxy_cache_min_uses 2; proxy_cache_use_stale timeout; proxy_cache_lock on; proxy_http_version 1.1; proxy_pass http://backend; }}# Khối nÃy hữu Ãch để gỡ lá»—i TLS v1.3. Vui lòng xóa khối nÃy# và sá» dụng trá»±c tiếp biến `$ssl_early_data` do NGINX cung cấp nếu bạn# muốn lÃm như váºy.bản đồ $ssl_early_data $tls1_3_early_data { "~." $ssl_early_data; mặc định "";}
Cấp quyền cho Nginx vÃo thư mục bá»™ nhá»› đệm.
Mã:
$ sudo chown -R nginx:nginx /var/cache/nginx
Mã:
$ sudo nginx -t
Mã:
$ sudo systemctl restart nginx
Bước 10 - Truy cáºp Máy chá»§ Mattermost
Mở URL https://mattermost.example.com trong trình duyệt cá»§a bạn và bạn sẽ được chÃo đón bằng trang đăng ký như được hiển thị ở bước 5. Nháºp thông tin chi tiết về tÃi khoản cá»§a bạn và nó sẽ được đặt lÃm Quản trị viên hệ thống.Trước khi tiến hÃnh bất kỳ hÆ¡n nữa, chúng ta cần đóng cổng 8065 vì chúng ta đã cấu hình Mattermost để có thể truy cáºp thông qua URL công khai. Do đó, cổng mở gây ra rá»§i ro bảo máºt.
Mã:
$ sudo ufw delete allow 8065
Nhấp vÃo nút Tạo nhóm để tạo nhóm đầu tiên cá»§a bạn.
Tiếp theo, bạn sẽ được yêu cầu đặt URL công khai cho nhóm.
Nhấp vÃo nút HoÃn tất để mở Bảng Ä‘iều khiển Mattermost.
Bước 11 - Cấu hình Máy chủ Mattermost
Bạn có thể cấu hình Mattermost bằng tệp config.json hoặc bằng Bảng Ä‘iều khiển hệ thống từ bảng Ä‘iều khiển. Chúng tôi sẽ thá»±c hiện thông qua bảng Ä‘iều khiển vì cách đó dá»… hÆ¡n nhiều. Nhấp vÃo Nút Sản phẩm ở góc trên bên trái rồi chọn tùy chọn Bảng Ä‘iều khiển hệ thống.Bạn sẽ được đưa đến bảng Ä‘iều khiển System console, nÆ¡i bạn có thể cấu hình mọi thứ về máy chá»§.
Cấu hình thông báo qua email
Má»™t trong những tÃnh năng quan trọng nhất cá»§a hệ thống nhắn tin là thông báo qua email.Bước đầu tiên là báºt thông báo. Truy cáºp System Console >> Site Configuration >> Menu Noficiations và đặt các tùy chọn sau.
- Đặt Enable Email Notifications thÃnh true
- Đặt No notification display name thÃnh No-Reply
- Đặt Notification From Address thÃnh [emailprotected].
- Đặt Support Email Address thÃnh [emailprotected]
Bước tiếp theo là báºt SMTP. Truy cáºp menu System Console >> Environment >> SMTP và đặt các tùy chọn sau. Đối vá»›i hướng dẫn nÃy, chúng tôi sẽ sá» dụng trình gá»i thư Amazon SES.
- Đặt Máy chá»§ SMTP thÃnh {SMTP-server}
- Đặt Cổng máy chá»§ SMTP thÃnh 465
- Đặt Báºt xác thá»±c SMTP thÃnh true
- Đặt Tên người dùng máy chá»§ SMTP thÃnh {SES-username}
- Đặt Máºt khẩu máy chá»§ SMTP thÃnh {SES-Key}
- Đặt Bảo máºt kết nối thÃnh TLS hoặc STARTTLS, tùy thuá»™c vÃo những gì máy chá»§ SMTP chấp nháºn
Có rất nhiều cÃi đặt khác cần cấu hình. Sau khi hoÃn tất, bạn cần khởi động lại máy chá»§ từ terminal để các thay đổi được áp dụng.
Mã:
$ sudo systemctl restart mattermost